REVIEW - Segotep KL-1080W
Tại sự kiện Computex 2017 vừa được diễn ra tại Đài Loan . Hãng sản xuất case nguồn Segotep đến từ Trung Quốc vừa ra mắt dòng sản phẩm “Côn luân” (KL series) mang phong cách “cổ trang” khá ấn tượng .
sản phẩm Segotep KL-1080W có mức công suất cũng ấn tượng không kém, khi chọn con số 1080 làm công suất danh định cho mình. Được định vị ở tầng lớp cao cấp Segotep KL-1080W được trang bị các tính năng thời thượng hiện nay như : 80Plus Platinum, LLC , DC to DC, Japanese Caps, I-Stop,...
*Hình minh họa
I-Hộp và phụ kiện:
Chắc hẳn sẽ ít ai sẽ nghĩ đây là cái hộp của một cái PSU máy tính . Không có bất cứ thông số kĩ thuật nào được in bên ngoài vỏ hộp, một màu đen tuyền ở tất cả các mặt bên. Và cách mở hộp làm liên tưởng tới ngay bản Nvidia 1080 FE
Phụ kiện đi kèm gồm: 1 hộp cáp, 1 túi đựng nguồn , 1 cáp nguồn EU type , 1 bịch dây rút và ốc.
Rất cần một bạn biết tiếng Tàu để xác định "bức tranh” này có phải bí kíp hướng dẫn sử dụng không =D.
II-PSU
1-Bên ngoài
Segotep KL-1080W có tone màu đen bóng . Sử dụng quạt làm mát 140mm.
Công tắc chỉnh chế độ quạt làm mát được gắn phía sau nguồn. Giúp dễ dàng chuyển chế độ giữaI-Stop( semi Fanless)- Normal
Công suất danh định 1080W , single rail 12V@90A , Active PFC fullrange 100~240V, 80Plus Platinum
Hệ thống cáp 100% dạng rời ,cực kì chịu chơi khi được bọc lưới ( dạng vải) từng sợi của Segotep KL-1080W gồm:
1x 24pin Mainboard (60cm)
2x (4+4pin) ATX12V (70cm)
8x (6+2pin) PCIex (55cm+15cm)
7x SATA (45cm+)
3x ATA (45cm+)
1x FDD (adaptor)
2-Bên trong
Bo mạch của Segotep KL-1080W sử dụng khá nhiều dây nối giữa bo mạch chính và bo mạch chứa jack cắm modul. Sử dụng vừa phải keo định vị linh kiện
Bảng linh kiện được sử dụng trong Segotep KL-1080W
PCB của Segotep KL-1080W sạch mối hàn bóng . tuân thủ tiêu chuẩn RoHS . Tuy vẫn còn vài chổ sót “nhựa thông” do được gia cố tăng tải bằng tay
Tầng PFC sử dụng một cặp Infineon IPW60R099C6 và tới 2 boost diode 15A, tầng PWM sử dụng một cặp Fairchild FDA24N50. Tem QC cho thấy chiếc PSU này chỉ mới đươc sản xuất vào tháng 05/2017
Hai khối điều khiển 2 tầng PFC & PWM nằm trên hai modul nhỏ riêng biệt . Segotep KL-1080W sử dụng IC champion CM6502UHHX cho tầng PFC , và CM6901X cho tầng PWM & nắn dòng 12V đầu ra
Hai khối mạch VRMs của đường 5V và 3,3V đều chung 1 dạng mạch sử dụng IC Anpec APW 7073 .
Bo chứa jack cắm modul được tăng cường các tụ rắn lọc nhiễu
III-Thử nghiệm
1-Thử tải
Segotep KL-1080W hoàn thành nhiệm vụ được giao. Đường 12V dao động trong khoảng 0,09V~0,8% , Đường 5V và 3,3V lần lượt là 0,1V~3,3% và 0,09V~1,8%, Hiệu suất duy trì ở mức cao đạt chuẩn 80plus Platinum
2-Ripple & noise ( Nhiễu AC cao tần)
Ripple & noise của Segotep KL-1080W ở mức tốt khi đường 12V tối đa khoảng 35mV, các đường 5V và 3,3V dao động trên dưới 20mV
10% load
20% load
50% load
80% load
100% load
CL12 load
Hold up time của Segotep KL-1080W đạt 12,2mS thấp hơn tiêu chuẩn ATX 16mS yêu cầu
4- Nhiệt độ hoạt động và tốc độ quạt làm mát
Nhiệt độ môi trường 39oC
Nhiệt độ luồng khí thoát ra đạt 42,2oC
Segotep KL-1080W sử dụng quạt làm mát EFC-14E12D 140mm Ball bearing ( bi) có tốc độ tối đa chỉ 1200rpm. khiến PSU hoạt động khá êm ái
IV-Kết luận
Được chọn làm series sản phẩm Flagship .Segotep KL-1080W trang bị các công nghệ thời thượng hiện nay . Chất lượng linh kiện tốt, hoạt động êm ái, Hiệu suất cao. Tính năng I-stop(semi fanless) chỉ quay quạt khi PSU tải cao. Và nhất là được trang bị 1 bộ cáp cực kì hợp “mốt” theo thời đại , dễ dàng trang trí trong các hệ thống máy tính cao cấp Hi-end mà không cần phải sử dụng cáp nối dài . Tuy nhiên do chỉ có 1 màu cáp duy nhất là đỏ, nên sẽ khó phù hợp với các hệ thống có tone màu lạnh . Hi vọng Segotep sẽ thêm các version khác với nhiều màu cáp để lựa chọn hơn
Mức đánh giá : Tốt
Ưu điểm:
-Hiệu suất cao, hoạt động êm
-Chất lượng điện áp tốt
-Sử dụng linh kiện chất lượng- Tụ nhật
-Bộ cáp đẹp
Khuyết điểm
-Vỏ dễ trầy
-Hold up time thấp
Xin cảm ơn NPP Segotep Vietnam đã cung cấp sản phẩm review !
Comments
Post a Comment